[Cập Nhật] Lãi Suất Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt Gửi Tiết Kiệm 08/2023
Lãi Suất Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt Gửi Tiết Kiệm trong tháng luôn được điều chỉnh sau các kỳ hạn, theo cả hai hướng lãi suất tăng là lãi suất giảm. LienVietPostBank cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ, suất vay khác nhau đảm bảo lợi ích khách hàng.
Hãy cùng HDBank Career chúng tôi tìm hiểu Lãi Suất Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt Gửi Tiết Kiệm mới nhất năm 2022 qua bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
Giới thiệu về ngân hàng Liên Việt
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt hay còn gọi là LienVietPostBank được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 28/03/2008. Công ty Bưu điện Việt Nam là cổ đông lớn nhất của Ngân hàng Liên Việt.
Sau hơn 10 năm hoạt động trên thị trường tài chính, Ngân hàng Liên Việt nhanh chóng có được vị thế vững chắc trong lòng khách hàng. Điều này cũng được thể hiện qua việc có số vốn đăng ký cao lên tới 9.769 tỷ đồng và đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam.
Ngay từ khi thành lập, LienVietPostBank đã xác định tầm nhìn là ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Nhờ đó, Lianyue Bank tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, đào tạo đội ngũ nhân viên và xây dựng thương hiệu mạnh.
LienVietPostBank cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ về tài chính đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng như gửi tiền tiết kiệm, dịch vụ ngân hàng điện tử, cho vay vốn, đổi ngoại tệ, thanh toán trong nước hoặc quốc tế,….
Mỗi sản phẩm gửi tiền tiết kiệm tại LienVietPostBank sẽ mang tới các đặc điểm và ưu đãi khác nhau về lãi suất. Tùy theo nhu cầu của từng khách hàng để chọn gói gửi tiết kiệm phù hợp. Ngân hàng Bưu điện Liên Việt hướng đến đối tượng mang tính xã hội cao.
>>> Xem thêm: Lãi Suất Ngân Hàng SeaBank
Lợi ích gửi tiền tiết kiệm Liên Việt
Tiết kiệm thường.
- Thủ tục nhanh chóng, đơn giản.
- Nhiều loại kỳ hạn và tiền gửi.
- Lãi suất, phí giao dịch cạnh tranh.
Tiết kiệm bậc thang
- Bạn được hưởng lãi suất cao hơn so với lãi suất tiết kiệm thường.
- Thủ tục nhanh gọn và tiện lợi.
- Có nhiều kỳ hạn để đáp ứng nhu cầu Khách hàng.
Tiết kiệm rút gốc linh hoạt
- Thủ tục nhanh gọn và tiện lợi.
- Được phép rút một phần gốc bất kỳ lúc nào trong khi vẫn được hưởng mức lãi suất cao.
Đặc điểm của một số gói tiết kiệm
Gói gửi tiền tiết kiệm bậc thang
Phục vụ Khách hàng là cá nhân có số dư tiền gửi tối thiểu tại thời điểm gửi tiền là 100 triệu VND hoặc 6000 USD, được hưởng mức lãi suất tăng dần theo số dư tiền gửi.
Đối tượng là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ điều kiện.
Đặc điểm:
- Loại tiền áp dụng là VND hoặc USD.
- Số dư tối thiểu: 100 triệu VND hoặc 6000 USD.
- Kỳ hạn áp dụng: 1, 3, 6, 9, 12, 18, 24, 36 (tháng).
- Hình thức trả lãi: theo tháng, quý, hoặc cuối kỳ.
- Tất toán đúng hạn: Bạn sẽ được chi trả lãi theo lãi suất ghi trên sổ.
- Nếu tất toán trước hạn bạn sẽ được hưởng mức lãi suất không kỳ hạn.
- Đến hạn nếu bạn chưa rút tiền, Ngân hàng sẽ thực hiện nhập lãi vào gốc và chuyển sang kỳ hạn mới tương đương hay kỳ hạn dưới gần nhất với lãi suất tương ứng đang áp dụng tại thời điểm sổ được đáo hạn.
Gói gửi tiền tiết kiệm linh hoạt
Phù hợp với khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm và muốn rút gốc một hoặc nhiều lần khi có nhu cầu sử dụng vốn mà vẫn được hưởng lãi suất ưu đãi.
Đối tượng là Khách hàng cá nhân có số dư tiền gửi tối thiểu 10 triệu VND hoặc 1000 USD tại thời điểm gửi có nhu cầu rút gốc, nhưng số dư tiền gửi không thấp hơn 5 triệu VND hoặc 500 USD trong thời gian gửi.
Đặc điểm:
- Loại tiền áp dụng là VND hoặc USD.
- Số dư tối thiểu khi gửi: 10 triệu VND hoặc 1000 USD.
- Số dư duy trì trong kỳ gửi: 5 triệu VND hoặc 500 USD.
- Kỳ hạn: Tương ứng với kỳ tiết kiệm thông thường.
- Lãi suất: Lãi suất tiền gửi gốc được tính bằng 98% lãi suất tiết kiệm thông thường.
- Lãi suất gốc rút trước hạn: Lãi suất không kỳ hạn tối thiểu khi rút gốc.
- Sẽ không được tất toán trước thời hạn.
>>> Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Shinhan Bank
Thủ tục gửi tiền tiết kiệm
CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy tờ khác tương đương có hiệu lực
Các giấy tờ do LienVietPostBank yêu cầu.
Lãi suất ngân hàng bưu điện Liên Việt khi gửi tiền tiết kiệm
Tiết kiệm không kỳ hạn
STT | Lãi suất VND | Lãi suất USD |
1 | 0.10 | 0.00 |
Gói sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn nhất định
Kỳ hạn | Lãi suất VND | Lãi suất USD | |||
Lãi trả trước | Lãi trả hàng tháng | Lãi trả hàng quý | Lãi trả cuối kỳ | ||
01 tuần | – | – | – | 0.10 | 0.00 |
02 tuần | – | – | – | 0.10 | 0.00 |
03 tuần | – | – | – | 0.10 | 0.00 |
01 tháng | 3.49 | – | – | 3.50 | 0.00 |
02 tháng | 3.48 | 3.49 | – | 3.50 | 0.00 |
03 tháng | 3.76 | 3.79 | – | 3.80 | 0.00 |
04 tháng | 3.75 | 3.78 | – | 3.80 | 0.00 |
05 tháng | 3.74 | 3.78 | – | 3.80 | 0.00 |
06 tháng | 4.97 | 5.05 | 5.07 | 5.10 | 0.00 |
07 tháng | 4.95 | 5.04 | – | 5.10 | 0.00 |
08 tháng | 4.93 | 5.03 | – | 5.10 | 0.00 |
09 tháng | 4.91 | 5.02 | 5.04 | 5.10 | 0.00 |
10 tháng | 4.89 | 5.01 | – | 5.10 | 0.00 |
11 tháng | 4.87 | 4.99 | – | 5.10 | 0.00 |
12 tháng | 5.30 | 5.46 | 5.49 | 5.60 | 0.00 |
13 tháng (*) | 5.28 | 5.45 | – | 5.60 | 0.00 |
15 tháng | 5.23 | 5.42 | 5.45 | 5.60 | 0.00 |
16 tháng | 5.21 | 5.41 | – | 5.60 | 0.00 |
18 tháng | 5.16 | 5.39 | 5.41 | 5.60 | 0.00 |
24 tháng | 5.03 | 5.32 | 5.34 | 5.60 | 0.00 |
25 tháng | 5.01 | 5.31 | – | 5.60 | 0.00 |
36 tháng | 4.79 | 5.19 | 5.21 | 5.60 | 0.00 |
48 tháng | 4.57 | 5.06 | 5.09 | 5.60 | 0.00 |
60 tháng | 4.37 | 4.95 | 4.97 | 5.60 |
Góp gửi tiền tiết kiệm
Kỳ hạn | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | 48 tháng | 60 tháng |
Lãi suất %/năm | 4,6 | 4,8 | 6,2 | 6,2 | 6,2 | 6,2 | 6,2 | 7,2 |
Gói gửi tiền tiết kiệm An nhàn tuổi hưu
Kỳ hạn | Tiết kiệm an nhàn tuổi hưu | ||
Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi kỳ hàng tháng | Lĩnh lãi định kỳ hàng quý | |
01 tháng | 3.70 | – | – |
02 tháng | 3.70 | 3.69 | – |
03 tháng | 4.00 | 3.99 | – |
04 tháng | 4.00 | 3.98 | – |
05 tháng | 4.60 | 3.97 | – |
06 tháng | 4.60 | 4.56 | 4.57 |
07 tháng | 4.80 | 4.55 | – |
08 tháng | 4.80 | 4.54 | – |
09 tháng | 4.80 | 4.72 | 4.74 |
10 tháng | 6.20 | 4.72 | – |
11 tháng | 6.20 | 4.71 | – |
12 tháng | 6.20 | 6.03 | 6.06 |
13 tháng | 6.20 | 6.02 | – |
15 tháng | 6.20 | 5.99 | 6.02 |
16 tháng | 6.20 | 5.97 | – |
18 tháng | 6.20 | 5.94 | 5.97 |
24 tháng | 6.20 | 5.86 | 5.89 |
25 tháng | 6.20 | 5.85 | – |
36 tháng | 6.20 | 5.70 | 5.73 |
48 tháng | 6.20 | 5.55 | 5.58 |
60 tháng | 7.20 | 6.17 | 6.20 |
Gói gửi tiền tiết kiệm linh hoạt
Kỳ hạn | Dải kỳ hạn tương ứng (ngày) | Lãi suất (%) |
<01 tháng | Dưới 29 ngày | 0.10 |
01 tháng | 29-59 ngày | 3.96 |
02 tháng | 60-89 ngày | 3.96 |
03 tháng | 90-120 ngày | 4.21 |
04 tháng | 121-150 ngày | 4.21 |
05 tháng | 151-181 ngày | 4.21 |
06 tháng | 182-212 ngày | 4.21 |
07 tháng | 213-242 ngày | 4.85 |
08 tháng | 243-273 ngày | 4.85 |
09 tháng | 274-303 ngày | 4.85 |
10 tháng | 304-334 ngày | 5.05 |
11 tháng | 335-364 ngày | 5.05 |
12 tháng | 365-390 ngày | 5.05 |
13 tháng | 391-454 ngày | 6.44 |
15 tháng | 455-484 ngày | 6.44 |
16 tháng | 485-544 ngày | 6.44 |
18 tháng | 545-729 ngày | 6.44 |
24 tháng | 730-754 ngày | 6.44 |
25 tháng | 755-1094 ngày | 6.44 |
38 tháng | 1095-1459 ngày | 6.44 |
48 tháng | 1460-1824 ngày | 6.44 |
60 tháng | 1825 ngày trở lên | 7.43 |
Gửi tiết kiệm online
Kỳ hạn | Lãi suất huy động VND | ||
Lãi trả hàng tháng | Lãi trả hàng quý | Lãi trả cuối kỳ | |
Không kỳ hạn | – | – | 0,30 |
01 tuần | – | – | 1,00 |
02 tuần | – | – | 1,00 |
03 tuần | – | – | 5,20 |
01 tháng | – | – | 5,20 |
02 tháng | 5,19 | – | 5,50 |
03 tháng | 5,47 | – | 5,50 |
04 tháng | 5,46 | – | 5,50 |
05 tháng | 5,45 | – | 7,10 |
06 tháng | 7,00 | 7,04 | 7,10 |
07 tháng | 6,98 | – | 7,10 |
08 tháng | 6,96 | – | 7,10 |
09 tháng | 6,94 | 6,98 | 7,10 |
10 tháng | 6,92 | – | 7,10 |
11 tháng | 6,90 | – | 7,10 |
12 tháng | 7,16 | 7,20 | 7,40 |
13 tháng | 7,23 | – | 7,50 |
15 tháng | 7,01 | 7,05 | 7,30 |
16 tháng | 6,99 | – | 7,30 |
18 tháng | 7,04 | 7,08 | 7,40 |
24 tháng | 7,01 | 7,50 | |
25 tháng | 7,08 | 7,60 | |
36 tháng | 6,87 | 7,60 | |
48 tháng | 6,96 | 7,00 | 8,00 |
60 tháng | 6,75 | 6,79 | 8,00 |
Cách tính lãi suất tiết kiệm bưu điện Liên Việt
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 14/2017 / TT-NHNN, cơ sở tính lãi trên 365 ngày trong năm, do đó, công thức tính lãi khi gửi tiết kiệm tại LienVietPostBank như sau:
Số tiền lãi trong 1 ngày:
Số tiền lãi hàng ngày = Số dư thực tế x Lãi suất (Năm) / 365
Theo đó, số tiền lãi của cả kỳ tính lãi bằng tổng số tiền lãi hàng ngày của tất cả các ngày trong kỳ tính lãi.
Đối với tỷ lệ cho vay trên số tiền gửi có số dư thực tế được duy trì hơn 1 ngày trong thời gian cộng dồn lãi, công thức đơn giản sau được sử dụng để tính lãi:
Số tiền lãi = (Số dư thực tế x Số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất) / 365
>>> Xem thêm: Lãi suất ngân hàng VPBank
Tôi có nên gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng bưu điện Liên Việt
Ngân hàng Liên Việt phục vụ các nhóm xã hội cao, tập trung cung cấp các dịch vụ tài chính cho khu vực nông thôn và người có thu nhập thấp, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa. Nếu bạn muốn gửi tiền tại ngân hàng này, vui lòng lưu ý những điều sau:
- Lãi suất cao: Lãi suất không kỳ hạn mà Liên Việt triển khai là 0,10%, trong khi lãi suất có kỳ hạn tối đa khoảng 6,8%. Có thể nói, so với mặt bằng lãi suất thị trường hiện tại thì lãi suất của Liên Việt vẫn còn tương đối cao.
- An toàn: Là một trong những ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn tại Việt Nam đến thời điểm hiện tại, bạn có thể yên tâm lựa chọn gửi tiết kiệm tại Liên Việt.
- Mạng lưới rộng khắp: Mạng lưới bưu điện phủ khắp mọi nơi, kể cả những vùng xa xôi hẻo lánh nhất. Vì vậy, khách hàng khi có nhu cầu gửi tiền chỉ cần đến các bưu cục trên cả nước.
- Thủ tục nhanh chóng: Gửi tiền tại Ngân Hàng Bưu điện Liên Việt không yêu cầu thủ tục phức tạp, rất tiện lợi, nhanh chóng.
Trên đây là những thông tin về Lãi Suất Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt Gửi Tiết Kiệm 08/2022 cập nhật mới nhất do HDBank Career tổng hợp bạn có thể tham khảo. Mong rằng những thông tin đó hữu ích với các bạn, qua việc thường xuyên cập nhật các thông tin mới sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với bản thân.
Nguyễn Lê Thùy Dung là một Thạc sĩ, Cử nhân Tài chính tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương đạt loại Giỏi. Hiện tại Nguyễn Lê Thùy Dung là Chuyên viên tư vấn Tài chính Ngân hàng