Phí Thường Niên Là Gì? Top 3 Cách Giảm Phí Thường Niên Mới Nhất 2023
Phí thường niên là gì? Phí thường niên chắc hẳn không còn xa lạ gì đối với những người đang sử dụng thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng. Đây là chi phí nhằm bù đắp và xây dựng thêm các dịch vụ phục vụ khách hàng. Vậy Làm sao để giảm phí thường niên? Mời bạn cùng HDBank tìm hiểu trong bài viết số này nhé!
Mục Lục
Phí thường niên là gì?
Phí thường niên là một khoản chi phí mà hàng năm khách hàng phải trả cho ngân hàng nhằm mục đích đảm bảo duy tùy tính năng dịch vụ nào đó của ngân hàng.
Phí thường niên thông thường sẽ được áp dụng cho các khách hàng sử dụng thẻ ATM và thẻ tín dụng khi có phát sinh giao dịch. Mặc dù vậy, nếu bạn chỉ tạo thẻ ngân hàng mà không sử dụng thì vẫn sẽ phải mất khoản phí thường niên này.
Thời gian tính phí thường niên là tròn 1 năm sau khi bạn đăng ký mở thẻ và sử dụng.
Phí thường niên được áp dụng là bao nhiêu?
Tùy vào các loại thẻ khác nhau mà phí thường niên sẽ được áp dụng khác nhau. Hiện tại, mức trung bình thu phí ở các loại thẻ là:
Phí thường niên của thẻ ghi nợ hay thẻ thanh toán nội địa
Thường khoản chi phí này dao động từ 50 ngàn đến 100 ngày đồng tùy ngân hàng bạn sử dụng. Đối với thẻ ghi nợ thì ngân hàng sẽ trừ trực tiếp vào tài khoản, nếu tài khoản của bạn không còn đủ thì sẽ được trừ vào lần tiếp.
Phí thường niên thẻ tín dụng
Khoản chi phí cho thẻ tín dụng này là từ 100 ngàn đến 500 ngàn/năm, tùy vào giá trị của từng loại thẻ mà quy định mức phí thường niên khác nhau. Đối với loại thẻ này phí sẽ được tính chung vào hạn mức tháng thu phí.
>>>> Xem thêm: Cập Nhật Phí Chuyển Tiền BIDV Mới Nhất 2022
Phí thường niên thẻ tín dụng của một số ngân hàng mới nhất năm 2022
Thu phí thường niên techcombank là gì?
Phí thường niên Techcombank là khoản phí mà khách hàng phải nộp cho ngân hàng Techcombank để duy trì hoạt động của thẻ ATM. Phí thường niên này sẽ được bắt đầu tính từ khi bắt đầu kích hoạt thẻ thành công.
Phí thường niên của thẻ tín dụng sẽ cao hơn so với thẻ thanh toán và hạng thẻ càng cao thì mức phí càng lớn.
STT | TÊN THẺ | PHÍ THƯỜNG NIÊN | |
KHÁCH HÀNG THƯỜNG | KHÁCH HÀNG VIP | ||
1 | Thẻ tín dụng Techcombank Infinite | 20.000.000 VND/thẻ | Miễn phí |
2 | Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic | 300.000 VND/thẻ | |
3 | Thẻ tín dụng Techcombank Everyday | 499.000 VND/thẻ | |
4 | Thẻ tín dụng Techcombank Style | 899.000 VND/thẻ | |
5 | Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank VisaClassic | 390.000 VND/thẻ | |
6 | Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank VisaGold | 590.000 VND/thẻ | Miễn phí |
7 | Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank VisaPlatinum | 990.000 VND/thẻ | |
8 | Thẻ tín dụng Techcombank Visa Priority | 590.000 VND/thẻ | |
9 | Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank VisaGold | 500.000 VND/thẻ | |
10 | Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum Priority | 950.000 VND/thẻ | |
11 | Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank VisaPlatinum Priority | 990.000 VND/thẻ | Miễn phí |
12 | Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank VisaPriority | 590.000 VND/thẻ | |
13 | Thẻ tín dụng Techcombank JCB DreamCard | 150.000 VND/thẻ | |
14 | Thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature | 1.499.000 VND/thẻ | |
15 | Thẻ tín dụng Techcombank Spark | 899.000 VND/thẻ |
Phí thường niên BIDV là gì?
Đối với ngân hàng BIDV phí thường niên sẽ giao động dưới 1 triệu đồng tùy thuộc và tính hình tài chính cũng như loại thẻ của khách hàng
STT | TÊN THẺ | PHÍ THƯỜNG NIÊN | ||
THẺ CHÍNH | THẺ PHỤ | |||
1 | Hạng bạch kim | Visa Platinum | 1.000.000đ | 600.000đ |
Visa Premier | 1.000.000đ | 600.000đ | ||
Visa Platinum Cashback | 1.000.000đ | 600.000đ | ||
MasterCard Platinum | 500.000đ | 250.000đ | ||
MasterCard Vietravel | 300.000đ | 150.000đ | ||
2 | Hạng vàng | Visa Precious | 300.000đ | 150.000đ |
Visa Smile | 100.000/ 200.000đ | 100.000đ | ||
3 | Hạng chuẩn | Visa Flexi | 200.000đ | 100.000đ |
Mastercard Vietravel Standard | 300.000đ | 150.000đ | ||
Visa Class TPV | 300.000đ | 150.000đ | ||
MasterCard Standard TPV | 300.000đ | 150.000đ |
Phí thường niên AgriBank là gì?
Phí thường niên của ngân hàng Agribank rất thấp chỉ dưới 500.000 đồng trên một năm nên được rất nhiều người tin dùng.
STT | HẠNG THẺ | PHÍ THƯỜNG NIÊN | |
THẺ CHÍNH | THẺ PHỤ | ||
1 | Hạng bạch kim | 500.000 VND/năm | 250.000 VND/năm |
2 | Hạng vàng | 300.000 VND/năm | 150.000 VND/năm |
3 | Hạng chuẩn | 150.000 VND/năm | 75.000 VND/năm |
Phí thường niên VPBank
Đối với ngân hàng VPBank phí thường niên sẽ giao động dưới 1,5 triệu đồng tùy thuộc và tính hình tài chính cũng như loại thẻ của khách hàng
TÊN THẺ | PHÍ THƯỜNG NIÊN | |
THẺ CHÍNH | THẺ PHỤ | |
VPBank No.1 MasterCard | 150.000 VNĐ | Không tính phí |
MC2 Credit | 299.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
Lady Credit | 499.000 VNĐ | Không tính phí |
StepUp Credit | 499.000 VNĐ | 200.000 VNĐ |
Vpbank Platinum Credit | 699.000 VNĐ | 250.000 VNĐ |
VN Airline VPBank Platinum Credit | 899.000 VNĐ | Không tính phí |
Mobifone – VPBank Classic MasterCard | 299.000VNĐ | 150.000 VNĐ |
Mobifone – VPBank Titanium MasterCard | 499.000 VNĐ | 200.000 VNĐ |
Mobifone – VPBank Platinum MasterCard | 699.000 VNĐ | 250.000 VNĐ |
World MasterCard | 1.500.000 VNĐ | Không tính phí |
World Lady MasterCard | 1.500.000 VNĐ | Không tính phí |
>>>> Xem thêm: Cập Nhật Biểu Phí MBBank: Phí Thường Niên, Duy Trì Thẻ, Chuyển Tiền
Phí thường niên MB bank
Loại thẻ | Phí thường niên |
Thẻ tín dụng Visa | Thẻ Chính:Hạng chuẩn: 200k / 1 nămHạng vàng: 500k / 1 nămHàng bạch kim: 800k / 1 năm |
Thẻ Phụ:Hạng chuẩn: 100k / 1 nămHạng vàng: 200k / 1 nămHàng bạch kim: 600k / 1 năm | |
Thẻ tín dụng JCB | Thẻ Chính:Hạng chuẩn: 200k / 1 nămHạng vàng: 400k / 1 nămHàng bạch kim: 600k / 1 năm |
Thẻ Phụ:Hạng chuẩn: 100k / 1 nămHạng vàng: 200k / 1 nămHàng bạch kim: 300k / 1 năm | |
Thẻ tín dụng SCC | 200k / 1 năm |
Phí thường niên Vietinbank là gì?
STT | Tên thẻ | Phí |
1 | Thẻ Visa/ Mastercard tiêu chuẩn | 136.364 VND |
2 | Thẻ JCB tiêu chuẩn | 227.273 VND |
3 | Thẻ Visa vàng | 181.818 VND |
4 | Thẻ JCB vàng | 272.727 VND |
5 | Thẻ JCB Platinum Heroes | 0 VND |
6 | Thẻ Visa Bạch Kim | Thẻ phát hành từ 01/3/2021: 227.273 VNDThẻ phát hành trước 01/3/2021: 909.091 VND |
8 | Thẻ Visa Platinum | 113.636 VND |
9 | Thẻ Mastercard Cashback | 818.181 VND |
10 | Thẻ Mastercard Cashback phi vật lý | 409.091 VND |
11 | Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) | 4.544.545 VND |
12 | Thẻ UPI Bạch Kim | 272.727 VND |
13 | Thẻ Khách hàng ưu tiên (Premium Banking) | |
Năm đầu sử dụng | Không thu | |
Năm thứ 2 | Thẻ của khách hàng hạng Bạch Kim và Kim Cương: Miễn phíThẻ của khách hàng hạng vàng, bạc: 909.091 VND | |
14 | Thẻ Liên kết | |
Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines(hiệu lực từ 15/5/2021) | 454.545 VND | |
Thẻ JCB Ultimate Vietnam Airlines | 5.454.545 VND | |
15 | Thẻ Mastercard Platinum Sendo | |
Thẻ vật lý | Thẻ chính 399,000 VNDThẻ phụ 199,000 VND | |
16 | Thẻ JCB Vietravel | |
Thẻ Classic | 227.273 VND | |
Thẻ Platinum | 909.091 VND | |
Thẻ JCB Hello Kitty | Thẻ Classic: 227.273 VNDThẻ Gold: 272.727 VNDThẻ Platinum: 909.090 VND | |
17 | Thẻ Mastercard Garmuda | 909.090 VND |
Thẻ phụ | Thẻ phụ: 4.544.545 VNDMastercard Platinum Sendo: 199,000 VNDCác thẻ khác 50% phí thẻ chính |
Phí thường niên Sacombank là gì?
Phí thường niên | Hạn mức | Thu nhập tối thiểu một tháng | |
Thẻ Sacombank Visa | |||
Visa (Thường) | 299,000 VND | 20 triệu VND | 5 triệu VND |
Visa Gold (Vàng) | 399,000 VND | 50 triệu VND | 5 triệu VND |
Visa Ladies First | 299,000 VND | 200 triệu VND | 5 triệu VND |
Visa Signature | 1,499,000 VND | Không giới hạn | 60 triệu VND |
Visa Platinum | 999.000 VND | Không giới hạn | 20 triệu VND |
Visa Platinum Cashback | 999.000 VND | Không giới hạn | 20 triệu VND |
Visa Infinite | 19.999.000 VND | Không giới hạn | 200 triệu VND |
Thẻ Mastercard Sacombank | |||
Mastercard (Chuẩn) | 299,000 VND | 20 triệu VND | 5 triệu VND |
Mastercard Gold (Vàng) | 399,000 VND | 200 triệu VND | 5 triệu VND |
World Mastercard | 1,499,000 VND | Không giới hạn | 60 triệu VND |
Thẻ JCB | |||
JCB Car | 399,000 VND | 200 triệu VND | 5 triệu VND |
JCB Motor | 299,000 VND | 20 triệu VND | 5 triệu VND |
JCB Ultimate | 1.699.000 VND | Không giới hạn | 80 triệu VND |
Thẻ UnionPay | 299,000 VND | 200 triệu VND | 5 triệu VND |
Thẻ Family Napas | 200,000 VND | 200 triệu VND | 5 triệu VND |
>>>> Xem thêm: Tra Cứu Số Tài Khoản Thu Phí Thường Niên BIDV Nhanh Nhất
Phí thường niên không đóng có được không?
Nhiều người còn băn khoăn nếu không đóng phí thường niên thì có sao không
Thẻ tín dụng
Đối với loại phí thẻ này, bắt buộc khách hàng phải đóng phí thường niên cho ngân hàng ngay cả khi bạn không sử dụng. Nếu không đóng phí thì bạn sẽ bị phạt theo quy định của ngân hàng đặt ra.
Nếu khách hàng chỉ khóa thẻ nhưng không hoàn tất thủ tục để hủy thẻ thì khách hàng vẫn phải đóng khoản phí này.
Thêm vào đó, nếu bạn không đóng phí thường niên dài hạn thì khách hàng có thể bị đưa vào danh sách nợ xấu. Điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của bạn khi vay tiền về sau.
Thẻ trả trước
Nếu đến kỳ hạn phải đóng phí mà tài khoản của bạn không đủ tiền thì ngân hàng sẽ thu ngay khi tài sản được nạp tiền.
Làm sao để giảm phí thường niên?
Chọn thẻ được tích điểm
Đối với nhiều ngân hàng như HSBCm, TPBank,… có các chính sách tích lũy điểm thưởng bạn có thể dùng để đổi phí thường niên, nghĩa là khi dùng thẻ để chi tiêu bạn sẽ được nhận điểm thưởng.
Số điểm thưởng này ngân hàng sẽ quy đổi thành phiếu miễn phí thường niên cho bạn vào năm tiếp theo.
Hoặc ngay từ đầu bạn hãy chọn những ngân hàng miễn phí phí này để mở thẻ.
Trao đổi trực tiếp với ngân hàng
Rất nhiều người nghĩ rằng phí thường niên là khoản chi phí cố định và không thể thay đổi. Nhưng thực tế bạn hoàn toàn có thể trao đổi thỏa thuận với ngân hàng vì đây cũng chỉ là loại chi phí giá bán của sản phẩm.
Bạn có thể được ngân hàng giảm hoặc miễn phí phí thường niên tùy thuộc vào khả năng tài chính của khách hàng cũng như tình hình tài chính của ngân hàng.
Tận dụng chương trình khuyến mại
Hàng năm các ngân hàng thường có rất nhiều chương trình khuyến mãi, đôi khi có thể khuyến mãi 70% đến 80% cho các khách hàng mở tài khoản ngân hàng, ưu tiên cho thẻ tín dụng.
Bạn hãy tận dụng các chương trình khuyến mãi này để chi tiêu bù đắp cho khoản phí thường niên mà bạn đã bỏ ra nhằm tiết kiệm hơn.
Các lưu ý quan trọng về phí thường niên
Khi sử dụng tài ngoài ngân hàng bạn cũng nên lưu ý một số điều dưới đây:
- Phí thường niên được tính ngay sau khi thẻ được phát hành thành công kể cả khi bạn chưa kích hoạt thẻ
- Một số trường hợp người dùng quên kích hoạt thẻ khi nhớ ra và đến ngân hàng giải quyết thì phải thanh toán phí thường niên kể từ thời điểm đăng ký thẻ hoàn tất
- Trong trường hợp đã mở thẻ nhưng không có nhu cầu sử dụng, bạn nên liên hệ với ngân hàng để yêu cầu khóa thẻ để tránh các khoản phí bắt buộc sau này, bao gồm cả phí thường niên.
- Đối với thẻ tín dụng phí thường niên sẽ tính chung vào hạn mức tháng thu phí
Trên đây là toàn bộ những thông tin quý giá để trả lời cho câu hỏi Phí thường niên là gì? Làm cách nào để giảm phí thường niên? mà HDBank gửi đến bạn. Hy vọng rằng quý người đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích và đón nhận những bài viết số sau của chúng tôi!
Nguyễn Lê Thùy Dung là một Thạc sĩ, Cử nhân Tài chính tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương đạt loại Giỏi. Hiện tại Nguyễn Lê Thùy Dung là Chuyên viên tư vấn Tài chính Ngân hàng