phi thuong nien agribank

Cập Nhất Biểu Phí Thường Niên Agribank Mới Nhất Cho Từng Loại Thẻ 2023

Phí thường niên Agribank là khoản phí mà khách hàng phải nộp hàng năm theo quy định của ngân hàng khi sử dụng thẻ Agribank ngoài các mức phí khác như rút tiền, chuyển tiền, duy trì thẻ atm,.. .Tùy vào các loại thẻ tín dụng như mastercard, visa debit,… sẽ phải chi trả những khoản phí khác nhau. Chi tiết hãy cùng hdbankcareer.com tìm hiểu nhé!

ngan hang agribank

Thông tin sơ lược về ngân hàng Agribank

Agribank, hay còn gọi là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, được thành lập năm 1988.

Agribank là một ngân hàng mà nhiều người Việt Nam quen thuộc. Với 100% vốn đầu tư của Nhà nước, đây là một trong 4 ngân hàng quốc doanh chính của Việt Nam.

 Agribank đã khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường ngân hàng cũng như trong sự tin yêu của đông đảo khách hàng sau 30 năm xây dựng và phát triển.

Về tài sản, Agribank là ngân hàng lớn nhất của Việt Nam. Agribank cũng là ngân hàng có mạng lưới rộng khắp cả nước về quy mô. Agribank hiện có khoảng 2.250 chi nhánh tại 63 tỉnh thành trên cả nước, với đội ngũ 40.000 cán bộ, nhân viên.

Các sản phẩm cung cấp bởi ngân hàng Agribank:

Agribank luôn ưu tiên nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ tài chính của mình. Ngân hàng hiện cung cấp dịch vụ cho cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Sau đây là các sản phẩm và dịch vụ chính:

  • Dịch vụ thẻ ngân hàng
  • Dịch vụ tiết kiệm tiền
  • Dịch vụ cho vay ngân hàng
  • Dịch vụ chuyển tiền
  • Chuyển tiền và thanh toán
  • Bảo hiểm

>>>>> Xem thêm: [Cập Nhật] Biểu Phí Chuyển Tiền Agribank Năm 2022 Mới Nhất

Phân biệt tài khoản ngân hàng và thẻ ATM Agribank 

Tài khoản ngân hàng Agribank là một loại tài sản cá nhân của khách hàng Agribank. Tài khoản chỉ có thể được sử dụng để nhận tiền, chuyển tiền, mở tài khoản tiết kiệm, v.v.

Thẻ ATM Agribank là công cụ tài chính giúp khách hàng có thể thanh toán, rút ​​tiền, chuyển khoản tại các cây ATM của Agribank. Vì thẻ ATM liên kết với tài khoản ngân hàng nên số tiền sử dụng thẻ sẽ được trừ vào tài khoản này.

Không cần thanh toán phí năm Agribank nếu khách hàng chỉ có tài khoản ngân hàng và không sử dụng thẻ ATM. Nếu khách hàng vừa sử dụng tài khoản ngân hàng vừa sử dụng thẻ ATM, ngân hàng yêu cầu trả phí hàng năm.

Điều quan trọng cần nhớ là khi sử dụng thẻ thanh toán không tính phí duy trì hàng năm cho tài khoản cá nhân, bạn sẽ chỉ phải trả phí phát hành thẻ hoặc các phí dịch vụ kèm theo, …

Tìm hiểu về phí thường niên Agribank

phi thuong nien la gi

Phí thường niên Agribank là gì?

Phí theo năm của Agribank là khoản chi phí mà khách hàng phải trả hàng năm khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Khi mở thẻ và tài khoản tại ngân hàng, chẳng hạn như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, tài khoản thanh toán,…, thời gian thu phí hàng năm được coi là một năm.

Tuy nhiên, các loại thẻ sẽ có chi phí hàng năm khác nhau, chi phí này thay đổi tùy thuộc vào cấu trúc giá của từng dịch vụ của ngân hàng và cách tính phí hàng năm thẳng vào tài khoản. 

Phí thường niên có phải duy trì tài khoản ngân hàng hay không?

Phí thẻ hàng năm áp dụng cho khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ và đây là khoản phí khách hàng phải trả hàng năm. Tuy nhiên, ngân hàng sẽ thu phí thường niên trong một khoảng thời gian khác nhau tùy thuộc vào loại thẻ.

Phí duy trì tài khoản còn được gọi là phí quản lý tài khoản. Đây là khoản phí hàng tháng mà người tiêu dùng phải trả cho việc quản lý tài khoản và để giữ cho tài khoản của họ hoạt động. 

Khách hàng có thể không phải trả khoản phí duy trì tài khoản này vì Agribank sẽ quy định số tiền tối thiểu trong tài khoản thẻ của bạn theo mức quy định.

Biểu phí thường niên thẻ ngân hàng Agribank

Khi người tiêu dùng mở thẻ ATM Agribank, trước tiên họ phải thanh toán phí phát hành thẻ, sau đó là phí thường niên. Tuy nhiên, theo chia sẻ, Agribank phát hành nhiều loại thẻ khác nhau nên mức phí của hai loại thẻ chính và thẻ phụ cũng khác nhau.

 Cước phí thường niên của thẻ ATM Agribank có thể được cập nhật dưới đây:

Thẻ ngân hàng Agribank nội địa

Thẻ ghi nợ nội địa AgribankHạng Chuẩn (Success): 12.000 VNDHạng Vàng (Plus Success): 50.000 VND
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – branded Card)Hạng Chuẩn: 15.000 VNDHạng Vàng: 50.000 VND
Thẻ liên kết sinh viên/thẻ lập nghiệp10.000 VND

Thẻ ngân hàng Agribank quốc tế

Thẻ chínhHạng chuẩn: 100.000 VND/năm.Hạng vàng: 150.000 VND/năm.
Thẻ phụHạng chuẩn: 50.000 VND/năm.Hạng vàng: 75.000 VND/năm.
Thẻ Lộc Việt150.000VND/năm (Miễn phí năm đầu tiên).

Thẻ tín dụng Agribank thông thường 

Đối với thẻ tín dụng chínhHạng chuẩn: 150.000 VND/năm.Hạng vàng: 300.000 VND/năm.Hạng bạch kim: 500.000 VND/năm.
Đối với thẻ tín dụng phụHạng chuẩn: 75.000 VND/năm.Hạng vàng: 150.000 VND/năm.Hạng bạch kim: 250.000 VND/năm.

>>>>> Xem thêm: Biểu Phí VPBank 2022 Cập Nhật Mới Nhất

Một số các loại phí khác khi sử dụng thẻ ngân hàng của Agribank

cac loai phi khac

Đối với các thẻ ATM Agribank nội địa

Phí phát hành thẻ

Thẻ ghi nợ nội địaThẻ hạng chuẩn: 50.000 VND/thẻ.Thẻ hạng vàng: 100.000 VND/thẻ.Thẻ liên kết sinh viên: 30.000 VND/thẻ.Thẻ lập nghiệp: Miễn phí.
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – branded Card)Thẻ hạng chuẩn: 50.000 VND/thẻ.Thẻ hạng vàng: 100.000 VND/thẻ.Thẻ trả trước nội địa: 10.000 VND/thẻ

Phí đăng ký làm thẻ

Thẻ ghi nợ nội địaHạng chuẩn: 25.000 VND.Hạng vàng: 50.000 VND.Thẻ liên kết sinh viên: 15.000 VND.Thẻ lập nghiệp: 15.000 VND.
Thẻ liên kết thương hiệu:Hạng chuẩn: 25.000 VNDHạng vàng: 50.000 VND.

Phí giao dịch tại cây ATM của Agribank

Phí rút/ứng tiền mặt1.000 VND/ 1 giao dịch.
Phí chuyển khoản trong cùng hệ thống Agribank0,03% số tiền GDTối thiểu 3.000 VND/GDTối đa 15.000 VND/GD
Phí chuyển khoản liên ngân hàng0,05% số tiền giao dịch.Tối thiểu: 8.000 VND/ 1 giao dịch.Tối đa:15.000 VND/1 giao dịch.
Phí rút tiền bằng mã QR tại cây ATM10.000VNĐ/ 1 giao dịch.
Phí chuyển khoản vào TK tiết kiệm0,03% số tiền giao dịch.Tối thiểu 3.000 VND/ 1 giao dịch.Tối đa 15.000 VND/ 1 giao dịch.
Phí gia hạn thẻ ATMMiễn phí

Phí giao dịch qua máy POS của Agribank

Cùng chi nhánh mở thẻ ATMMiễn phí.
Khác chi nhánh mở thẻ ATM0,03% số tiền giao dịch.Tối thiểu 5.000VND/ 1 giao dịch.Tối đa 500.000 VND/ 1 giao dịch.
Phí chuyển tiền trong hệ thống Agribank0,03% số tiền giao dịch.Tối thiểu 3.000 VND/ 1 giao dịch.Tối đa 3.000.000 VND/ 1 giao dịch.

>>>>> Xem thêm: Tìm Hiểu Biểu Phí Thường Niên VPBank, Phí Dịch Vụ Và Các Phí Khác 2022

Đối với các thẻ ATM Agribank quốc tế

cac the quoc te

Đối với thẻ tín dụng

Phí phát hành thẻHạng Chuẩn: 100.000 VNĐ/Thẻ.Hàng Vàng: 200.000 VNĐ/Thẻ.Hạng Bạch Kim: 300.000 VNĐ/Thẻ.
Phí phát hành lại thẻ ATMHạng Chuẩn: 50.000 VNĐ/Thẻ.Hàng Vàng: 100.000 VNĐ/Thẻ.Hạng Bạch Kim: 150.000 VNĐ/Thẻ.

Phí giao dịch tại các cây ATM của Agribank

Phí rút/ứng tiền mặt2% số tiền giao dịch.Tối thiểu 20.000 VND/ 1 giao dịch.

Phí giao dịch tại các POS

Phí rút/ứng tiền mặt2% số tiền giao dịch.Tối thiểu 20.000 VND/ 1 giao dịch.

Thẻ ghi nợ quốc tế

Phí phát hành thẻHạng Chuẩn: 100.000 VNĐ/Thẻ.Hàng Vàng: 150.000 VNĐ/Thẻ.Thẻ ghi nợ phi vật lý: 10.000 VNĐ/Thẻ.
Phí phát hành lại thẻ ATMHạng Chuẩn: 50.000 VNĐ/ThẻHàng Vàng: 75.000 VNĐ/Thẻ

Phí giao dịch tại các cây ATM của Agribank

Phí rút/ứng tiền mặt1.000 VND/  1 giao dịch.
Phí chuyển khoản trong cùng hệ thống Agribank0,03% số tiền giao dịch.Tối thiểu: 3.000 VND/ 1 giao dịch.
Phí rút tiền bằng mã QR10.000 VND/ 1 giao dịch.
Phí gia hạn thẻMiễn phí
Phí chuyển khoản vào TK tiết kiệm0,03% số tiền giao dịchTối thiểu 3.000 VND/ 1 giao dịch.Tối đa 15.000 VND/ 1 giao dịch.

Phí giao dịch tại các POS

Phí rút/ứng tiền mặt
Khác chi nhánh mở thẻ0,03% số tiền giao dịch.Tối thiểu 5.000VND/ 1 giao dịch.Tối đa 500.000 VND/ 1 giao dịch.
Cùng chi nhánh mở thẻMiễn phí
Phí chuyển khoản trong cùng hệ thống Agribank0,03% số tiền giao dịch.Tối thiểu 3.000 VND/ 1 giao dịch.Tối đa 3.000.000 VND/ 1 giao dịch.

>>>>> Xem thêm: Cập Nhật Phí Chuyển Tiền BIDV Mới Nhất 2022

Lưu ý về phí thường niên của ngân hàng Agribank

Mọi người phải chú ý và nắm và hiểu được sự khác biệt giữa thẻ ngân hàng và tài khoản ngân hàng trước khi đóng phí năm.

Khách hàng có thể sử dụng tài khoản ngân hàng để thực hiện các thao tác như nhận tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, thanh toán hóa đơn hay nạp tiền điện thoại,… mà không cần phải có thẻ ngân hàng. của tôi.

Thẻ ngân hàng là thẻ do ngân hàng phát hành cho phép bạn sử dụng tài khoản ngân hàng của mình để rút tiền và chuyển tiền tại các cây ATM với số tiền mà thẻ ngân hàng của bạn có. Có các nền tảng bổ sung cho phép bạn thanh toán cho các giao dịch mua lẻ và thực hiện các giao dịch liên kết.

mot so meo vat khi nop phi thuong nien

Một số các mẹo vặt để giảm phí thường niên Agribank

Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Agribank phải trả phí thường niên cho ngân hàng; mức phí cả năm không quá đắt để người dân xem xét giảm phí.

Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng cho những khách hàng có số dư tài khoản ngân hàng đáng kể và số dư tài khoản có thể thay đổi được sau khi khoản phí hàng năm được khấu trừ. 

Theo thông tin, bất kỳ ai cũng có thể sử dụng các cách để giảm phí hàng năm, đây là một số gợi ý cho mọi người.

Trao đổi trực tiếp với ngân hàng 

Nếu bạn là khách hàng lâu năm, thường xuyên giao dịch với ngân hàng, bạn có thể trao đổi trực tiếp với ngân hàng hoặc gọi điện đến ngân hàng để trao đổi về vấn đề giảm chi phí hàng năm. Vì phí hàng năm sẽ không bao giờ thay đổi và sẽ luôn như cũ.

Lựa chọn sử dụng các loại thẻ thông minh

Bạn có thể nghiên cứu và lựa chọn thẻ tín dụng phù hợp nhất với mình, cũng như thẻ thông minh có tính năng tích lũy điểm thưởng, giúp chúng ta giảm phí thường niên hoặc tích điểm thay thế phí. 

Dùng cách trên thì tài khoản của bạn sẽ không bị tính phí hàng năm. Đây có thể coi là một quyết định sáng suốt và thành công của bạn.

Sử dụng các ưu đãi và giảm giá

Khi người tiêu dùng tạo tài khoản ngân hàng tại Agribank, họ có thể nhận được nhiều ưu đãi đặc biệt. Thông thường, những ưu đãi này khá đáng kể, khách hàng được giảm tới 50% giá trị sản phẩm.

Những người muốn giảm thiểu khoản phí hàng năm của họ có thể tận dụng ưu đãi một cách phù hợp với điều kiện của mình nhé!

Nộp phí thường niên Agribank như thế nào?

Phí thường niên là một cái giá mà người tiêu dùng phải trả hàng năm; tuy nhiên, thời gian trả phí khác nhau tùy theo loại thẻ. 

Khách hàng không cần phải đến ngân hàng hoặc các điểm thu hộ khác để thanh toán khoản phí này, vì Agribank sẽ tự động trừ vào số dư tài khoản của bạn.

Hơn nữa, trước khi bạn đến ngân hàng để mở tài khoản thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ tính phí phát hành thẻ cũng như phí thường niên. Như vậy, phí thường niên sẽ được thu sau một năm kể từ khi khách hàng mở thẻ, lúc này ngân hàng mới bắt đầu thu phí.

>>>>> Xem thêm: Tra Cứu Số Tài Khoản Thu Phí Thường Niên BIDV Nhanh Nhất

Một số câu hỏi thường gặp về phí thường niên Agribank

mot so cau hoi 2

Không đóng phí thường niên thẻ ngân hàng Agribank có sao không?

Nếu số dư trên thẻ tín dụng của bạn không đủ để ngân hàng khấu trừ phí hàng năm, hoặc nếu khách hàng thanh toán phí muộn, thẻ tín dụng của bạn sẽ bị khóa và bạn sẽ không thể sử dụng dịch vụ.

Tài khoản ngân hàng chưa đăng ký mở thẻ có bị tính phí thường niên không?

Trong trường hợp này, bạn sẽ không bị tính phí hàng năm và khi bạn mở tài khoản ngân hàng mà không đăng ký thẻ, bạn sẽ có thể sử dụng tất cả các giao dịch như chuyển khoản, nhận tiền và thanh toán tài khoản ngân hàng. 

không cần sử dụng thẻ ngân hàng và trả phí thường niên, nhưng nhược điểm là bạn không thể rút tiền hoặc kiểm tra tài khoản của mình.

Thực hư ngân hàng Agribank trừ 55,000 là tiền gì?

Thông thường, khi khách hàng lập tài khoản tại Agribank hay bất kỳ ngân hàng nào khác, giao dịch viên ngân hàng sẽ không tiết lộ các chi phí khi sử dụng tài khoản nếu người tiêu dùng không hỏi về họ.

Ngân hàng chỉ thông báo các chi phí cơ bản nhất, chẳng hạn như cho SMS Banking, Agribank E – Mobile Banking và Internet Banking. Do đó, khi tiền đột ngột bị rút khỏi tài khoản, nhiều khách hàng hoang mang không biết tại sao ngân hàng lại làm như vậy.

Nhiều người tiêu dùng hiện không hài lòng với việc Agribank trừ 55.000 đồng và không hiểu ngân hàng này đang trừ gì. 

Theo thông tin của chúng tôi,  đó là chi phí hàng năm (đã bao gồm 10% VAT) đối với thẻ ghi nợ nội địa hạng vàng hoặc thẻ đồng thương hiệu đồng thương hiệu là 55.000 đồng. 

>>>>>Xem thêm: Phí Thường Niên Là Gì? Top 3 Cách Giảm Phí Thường Niên Mới Nhất 2022

Tất cả những thông chi tiết và mới nhất về bảng biểu phí thường niên Agribank cũng như các loại chi phí khác của ngân hàng nông nghiệp đã được hdbankcareer.com cập nhật và gửi đến bạn trong bài viết của chúng tôi ngày hôm nay. Nếu bạn còn có thắc mắc cần giải đáp hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng tôi nhé!

Similar Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *